Bảng thuật ngữ Forex

Giải thích các Thuật ngữ Quan trọng nhất trong Ngành

Ngành forex bao gồm vô số định nghĩa và chúng ta có thể dễ dàng quên đi một số thuật ngữ theo thời gian. Nhưng vì không tài liệu đào tạo về forex nào có thể hoàn chỉnh mà không có bảng chú giải thuật ngữ forex, chúng tôi đã biên soạn một tài liệu nhằm giải thích các định nghĩa chính theo cách đơn giản nhất có thể. Bằng cách này, bạn sẽ không bao giờ bị nhầm lẫn hoặc bối rối nữa!

A
B

Nhà đầu tư sử dụng bảo hiểm rủi ro để bảo vệ mình bằng cách giảm thiểu rủi ro có thể xảy ra do những biến động bất lợi của thị trường. Bảo hiểm rủi ro có nghĩa là thực hiện hai khoản đầu tư đối trọng, qua đó giảm thiểu những thiệt hại có thể phát sinh do biến động giá cả.

Đây là một thông báo để cảnh báo rằng bạn cần nạp thêm tiền vào tài khoản giao dịch của mình để có đủ số dư nhằm giữ cho các vị thế hiện tại ở trạng thái mở.

Sự dịch chuyển đi lên hoặc đi xuống đột ngột về giá xảy ra trong một khoảng thời gian ngắn.

Một biểu đồ số dùng để đánh dấu những biến động giá cả của các cặp tiền tệ nhằm giúp nhà đầu tư đưa ra những quyết định giao dịch một cách có căn cứ.

Một đồ thị minh họa những biến động trong ngày của một loại chứng khoán.

C

Cặp tiền tệ được hình thành bởi hai đồng tiền khác nhau được trao đổi trong một giao dịch forex. Ví dụ: EUR/USD.

Chênh lệch giữa giá Chào bán và giá Đặt mua của một cặp tiền tệ.

Đóng một vị thế để kiếm lời.

D
E
F
G

Mức giá mà tại đó một nhà giao dịch sẵn sàng bán một loại chứng khoán.

Mức giá mà tại đó một lệnh được hoàn tất.

Mức giá mà nhà giao dịch chấp nhận mua một công cụ tài chính.

Mức giá nằm chính xác giữa giá đặt mua và giá chào bán.

Hay còn gọi là giá đóng cửa, đây là mức giá cuối cùng mà tại đó một loại chứng khoán được giao dịch vào một ngày cụ thể, trong một mô hình nến hoặc khung thời gian.

Một giao dịch được mở và đóng trong vòng một ngày.

Cách giao dịch forex truyền thống là "qua quầy", có nghĩa là nhà giao dịch thực hiện các giao dịch forex qua điện thoại hoặc trên các thiết bị điện tử.

H

Một hệ thống cung cấp tín hiệu cho các nhà giao dịch nhằm giúp họ xác định liệu một thời điểm cụ thể nào đó có phù hợp để mua hoặc bán một cặp tiền tệ hay không.

Một nhóm các đồng tiền cụ thể tạo thành một bình quân gia quyền đóng vai trò như một thước đo để định giá một nghĩa vụ.

Một hợp đồng quy định mức giá mà một đồng tiền có thể được mua hoặc bán vào một ngày xác định trong tương lai. Hợp đồng tương lai thường được các nhà đầu tư sử dụng để bảo hiểm rủi ro.

I
J
K

Khi nhà giao dịch có thể tiếp cận trực tiếp với thị trường liên ngân hàng và không có bàn giao dịch (dealing desk) tham gia vào các giao dịch của họ.

Khi một giao dịch được thực hiện và hoàn tất.

Việc hoàn thành một lệnh.

Khi nhà đầu tư có một mức giá rất cụ thể mà họ muốn thực hiện giao dịch với mức giá đó, họ sẽ đặt lệnh Khớp toàn bộ hoặc Hủy lệnh - điều này có nghĩa là nếu lệnh không được khớp ở mức giá mong muốn, lệnh sẽ bị chấm dứt hoặc bị hủy.

Khi một nhà đầu tư vay tiền với lãi suất thấp để có thể mua các tài sản có khả năng mang lại mức lãi suất cao hơn.

L

Lãi suất được tính trên các khoản vay ngắn hạn giữa các ngân hàng.

Mức lãi suất mà tại đó ngân hàng trung ương của một quốc gia cho các ngân hàng trong nước vay tiền.

Trong forex, lãi suất qua đêm là lãi suất mà nhà giao dịch phải trả hoặc kiếm được khi giữ (rollover) một vị thế mở qua đêm.

Một loại lệnh được đặt để mua hoặc bán một loại chứng khoán/tiền tệ khi giá chạm đến một ngưỡng nhất định. Lệnh này được đặt nhằm hạn chế lỗ trên một vị thế.

Một lệnh được đặt để đóng vị thế khi chạm đến một mức giá nhất định.

Loại lệnh dùng để thực hiện một giao dịch tại một mức giá cụ thể hoặc mức giá tốt hơn.

Loại lệnh dùng để thực hiện một giao dịch ở một mức giá được quy định hoặc thấp hơn. Từ "giới hạn" dùng để chỉ mức giá được quy định đó.

Một lệnh dùng để thực hiện giao dịch ngay khi có mức giá tốt nhất.

Khi giá trị của một khoản đầu tư giảm, khoảng cách giữa đỉnh và đáy của nó được gọi là lỗ.

Một lô rất nhỏ tương đương 1.000 đơn vị đồng tiền yết giá trong một cặp tiền tệ.

Lợi tức là lợi nhuận trên vốn đầu tư và thường được thể hiện ở dạng tỷ lệ phần trăm.

M

Mức giá cụ thể được tham chiếu trong lệnh giới hạn.

Thuật ngữ này chỉ số tiền được đầu tư vào một loại chứng khoán và chịu những rủi ro trên thị trường

N

Mức giá mà một cổ phiếu hay tiền tệ khó phá vỡ để bứt lên trên và do đó có thể bắt đầu đi xuống.

Một nhà môi giới sử dụng Mạng Truyền thông Điện tử (ECN) để cho phép khách hàng tiếp cận trực tiếp với các nhà cung cấp thanh khoản.

Là nhà giao dịch chấp nhận những rủi ro lớn khi giao dịch, lựa chọn giao dịch những công cụ có độ rủi ro cao hơn với hy vọng sẽ kiếm được nhiều lợi nhuận hơn.

O
P

Tác động của các sự kiện kinh tế và chính trị lên giá cả trên thị trường tài chính (công bố lãi suất, tỷ lệ thất nghiệp, vv)

Các nhà giao dịch sử dụng phân tích kỹ thuật để dự đoán giá cả bằng cách kiểm tra dữ liệu lịch sử/thị trường thông qua việc sử dụng các biểu đồ và chỉ báo giao dịch.

Là tổng số tiền liên quan đến mở đóng một vị thế.

Pip là viết tắt của Percentage in Point (điểm phần trăm) và là mức thay đổi giá nhỏ nhất có thể thấy của một tỷ giá hối đoái. Trong hầu hết trường hợp, các cặp tiền tệ được định giá đến bốn dấu thập phân và có thể thấy sự thay đổi nhỏ nhất ở số thập phân cuối cùng.

Q

Các công cụ và chiến lược mà nhà giao dịch sử dụng để hạn chế rủi ro tài chính một cách tốt nhất có thể.

R

Thuật ngữ này dùng để chỉ phần mềm giao dịch tự động được thiết kế để giúp xác định nên mua hay bán một cặp tiền tệ tại một thời điểm nhất định.

Khi một ngân hàng hoặc cơ quan tài chính chấp nhận các hợp đồng forex của một khách hàng duy nhất.

S

Đây là lượng tiền cần thiết trong tài khoản của bạn để duy trì một vị thế mở.

T

Một loại tài khoản giao dịch sử dụng tiền ảo, mang lại cho nhà giao dịch cơ hội để khám phá thị trường và kiểm tra các nền tảng giao dịch mà họ đang sử dụng trước khi đầu tư tiền thật bằng tài khoản giao dịch Live.

Một vật/tài nguyên có giá trị.

Khi một đồng tiền tăng giá so với một đồng tiền khác.

Khối lượng sẵn có trên thị trường cho một cặp tiền tệ nhất định.

Một thị trường được điều chỉnh bởi các quy định và quy tắc pháp lý nhằm bảo vệ các nhà đầu tư.

Khi giá của một số loại chứng khoán, tài sản hoặc thị trường đi lên.

Khi giá của các loại chứng khoán, tài sản hoặc thị trường đi xuống.

Thuật ngữ này chỉ mức độ không ổn định xoay quanh sự biến động giá của một cặp tiền tệ/chứng khoán nhất định.

Điều này xảy ra khi một nhà giao dịch khớp lệnh ở một mức giá khác xa với mức giá mà họ dự định sẽ khớp lệnh. Điều này thường xảy ra trong những thời kỳ có tính biến động cao, khi các nhà giao dịch sử dụng lệnh thị trường và lệnh chặn lỗ.

Tỷ giá hối đoái hiện hành mà tại đó một cặp tiền tệ có thể được mua hoặc bán.

Tỷ giá mà tại đó một đồng tiền có thể được trao đổi với một đồng tiền khác.

Khi tỷ giá hối đoái không cố định mà điều chỉnh theo cung và cầu đối với một đồng tiền cụ thể so với các đồng tiền khác.

Tỷ giá hiện hành cho một cặp tiền tệ.

U
V

Một vị thế được mở trên một cặp tiền tệ/chứng khoán bất kể lợi nhuận hoặc thua lỗ.

Mở một vị thế mua cho một đồng tiền có nghĩa là bạn mua đồng tiền đó. Trong một cặp tiền tệ, bạn mua đồng tiền thứ nhất trong hai đồng tiền - đồng tiền yết giá.

Khi vị thế của một nhà giao dịch được duy trì mở và chuyển sang ngày giao dịch kế tiếp.

Khi một vị thế được đóng lại, điều đó có nghĩa là giao dịch đã hoàn tất - bất kể đó là vị thế mua hay bán, hoặc bất kể lời hay lỗ.

W
X
Y
Z
Scroll Top
Cảnh báo Rủi ro Giao dịch có rủi ro. Vốn của bạn có thể gặp rủi ro. Exinity Limited hoạt động theo quy định của FSC (Mauritius).
Cảnh báo Rủi ro Giao dịch có rủi ro. Vốn của bạn có thể gặp rủi ro. Exinity Limited hoạt động theo quy định của FSC (Mauritius).